Đối với tài sản cố định xe ô-tô giá từ 1,6 tỷ đồng trở lên kê khai như thế nào?
Hỏi: Đối với tài sản cố định là xe oto có nguyên giá từ 1,6 tỷ đồng trở lên thì kê khai như thế nào?
Trả lời:
1, Một bộ hồ sơ tài sản đầy đủ bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng bản sao có đóng dấu sao y bản chính (vì bản chính đã bị công an giữ)
- Biên bản giao nhận xe ô tô
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán quá ngân hàng: Ủy nhiệm chi và giấy báo nợ của Ngân hàng
- Các biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn như: lệ phí trước bạ, đăng ký biển số xe, bảo hiểm cho xe,…
2, Cách hạch toán mu axe oto trên 1,6 tỷ cũng như hạch toán tài sản cố định bình thường. Chúng ta lấy ví dụ , xe oto chúng ta mua về nguyên giá là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200tr, lệ phí trước bạ là 270tr (lưu ý: doanh nghiệp chúng ta không phải doanh nghiệp kinh doanh xe oto, vận chuyển hành khách, du lịch…). Khi đó chúng ta ghi tăng tài sản như sau:
- Nợ TK 211: 2.000.000.000 +(200.000.000 – 160.000.000) “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ cho vào nguyên giá của TSCĐ = 2.040.000.000 đồng
Nợ TK 133 (Chỉ hạch toán phần thuế được khấu trừ): 160.000.000
Có TK 331: 2.200.000.000
- Lệ phí trước bạ chúng ta hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211: 240.000.000
Có TK 3339: 240.000.000
- Nộp lệ phí trước bạ cho nhà nước
Nợ TK 3339: 240.000.000
Có Tk 112” 240.000.000
Các bạn chú ý: tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua xe các bạn cộng vào nguyên giá của tài sản. Theo đó, nguyên giá của chiếc xe oto trên là: 2.040.000.000 + 240.000.000 = 2.280.000.000
3, Cách kê khai thuế với chiếc xe oto này.
Theo quy định tại Thông tư 96/2015 : ” Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.” Do đó, khi kê khai các bạn chú ý:
- Dòng số 1 của Phụ lục số 01-2/GTGT là 1,6ty với thuế GTGT là 160 triệu.
- Còn khoản lệ phí trước bạ dựa vào hóa đơn mà trung tâm đăng kiểm đưa các bạn kê khai hóa đơn đầu vào bình thường ( Dòng số 01)
4, Cách tính khấu hao.
Theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013 thì Xe ô tô có khung khấu hao từ 6 – 10 năm. Chúng ta lấy khung khấu hao là 10 năm. Thì:
- Mức trích khấu hao hàng năm: 2.280.000.000/10= 228.000.000/năm
- Mức trích khấu hao 1 tháng: 228.000.000 /12 = 19.000.000/tháng
Khi tính xong kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 19.000.000
Có TK 214: 19.000.000
Tuy nhiên, theo luật thuế thì phần chi phí khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. Tức là các bạn chỉ được đưa vào chi phí hợp pháp khi tính thuế TNDN cho phần khấu hao xe trị giá 1,6 tỷ. Các bạn phải trừ đi phần nguyên giá lớn hơn 1,6 tỷ. (2.280.000.000 – 1.600.000.000 = 680.000.000)
Khoản chênh lệch khấu hao 1 tháng: 680.000.000 / 10năm / 12thang = 5.670.000 đồng
Tức là chỉ được tính vào chi phí hợp lý số khấu hao: 19.000.000 – 5.670.000 =13.330.000/tháng
Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN các bạn nhập toàn bộ số tiền khấu hao không được tính vào chi phí được trừ vào Chỉ tiêu B4 – các khoản chi phí không được trừ.