Cách hạch toán hàng xuất khẩu?

Cách hạch toán hàng xuất khẩu?
Chứng từ kế toán sử dụng
Để hạch toán ban đầu hàng hoá xuất khẩu, cần có đầy đủ các chứng từ liên quan, từ các chứng từ mua hàng trong nước (hợp đồng mua hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn, vận đơn, phiếu nhập kho…); chứng từ thanh toán hàng mua trong nước (phiếu chi, giấy báo Nợ…) đến các chứng từ trong xuất khẩu hàng hoá (bộ chứng từ thanh toán, các chứng từ ngân hàng, chứng từ xuất hàng…).
Ví dụ: Doanh nghiệp xuất khẩu 1200 sản phẩm Z cho một công ty nước ngoài, giá bán tại cửa khẩu xuất 200 usd/sản phẩm.doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng.chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 200usd. biết thuế suất thuế xuất khẩu sp Z là 30%.
Trình tự hạch toán
Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK157:
Có TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng xuất kho
Trường hợp hàng mua được chuyển thẳng đi xuất khẩu, không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK157: Giá mua chưa thuế GTGT của hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng mua
Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu, doanh nghiệp lập Hoá đơn GTGT và căn cứ vào đó kế toán ghi các bút toán sau:
1. Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ TK1112, 1122, 131: 1.200 * 200* tỷ giá thực tế
Có TK511: 1.200 * 200* tỷ giá thực tế
– Trường hợp tiền hàng xuất khẩu đã thu bằng ngoại tệ, kế toán sẽ đồng thời ghi:
Nợ TK007: Số nguyên tệ thực nhận
2. Phản ánh trị giá mua của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu:
Nợ TK632: Trị giá vốn của hàng xuất khẩu
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi đã hoàn thành xuất khẩu
3. Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK511(5111): 1.200 * 200 * tỷ giá trên tờ khai hải quan * 30% (KÊ KHAI GIẢM DOANH THU VÀO PHỤ LỤC 03/ TỜ KHAI MÃ SỐ 07)
Có TK333(3333 – Thuế xuất khẩu): 1.200 * 200 * tỷ giá trên tờ khai hải quan * 30%
– Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK333(3333 – Thuế xuát khẩu): Số thuế xuất khẩu đã nộp
Có TK1111, 1121, 311…: Số tiền đã chi nộp thuế
v Trường hợp phát sinh các chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí bán hàng. Cụ thể:
+ Nếu chi phí đã chi bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK641: 200 * tỷ giá
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK1112, 1122, 331…: Số ngoại tệ đã chi theo tỷ giá ghi sổ
Đồng thời ghi nhận số nguyên tệ đã chi dùng:
Có TK007: Số nguyên tệ đã xuất dùng
+ Nếu chi phí đã chi bằng tiền Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ TK641: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK1111, 1121, 331…: Số tiền đã chi

Bài viết liên quan